Khối D - Khối Của Ng?n Ngữ Học
Posted by khanhantibber on October 30th, 2018
Bạn thích môn Ngoại Ngữ nhưng đang phân vân không biết nên thi khối nào? Học ngành gì? Thi vào trường nào? Khối D là một lựa chọn không tồi. Vì sao? Dưới đây mình sẽ trả lời cho các bạn thấy nhé.
Khối D gồm những môn nào? Khối D thi tổ hợp gồm 3 môn Ngữ văn – Toán – Ngoại Ngữ.
Trong đó, môn ngoại ngữ được chia ra thành:
Khối D1: Tiếng Anh
Khối D2: Tiếng Nga
Khối D3: Tiếng Pháp
Khối D4: Tiếng Trung
Khối D5: Tiếng Đức
Khối D6: Tiếng Nhật
Khối D1, là một khối mà đông đảo các bạn thí sinh tham gia thi khối D đều chọn lựa.
Khối D1 có tổ hợp thi 3 môn là Ngữ Văn – Toán – Tiếng Anh. Kể từ năm 2017, sau sự đổi mới trong hình thức thi cử THPT Quốc Gia, môn Toán sẽ thi với hình thức trắc nghiệm và có thời gian làm bài là 90 phút với 50 câu hỏi trắc nghiệm; môn Ngữ văn sẽ thi với hình thức tự luận 100% và có thời gian làm bài 120 phút; môn Tiếng Anh với 50 câu hỏi trắc nghiệm cùng 60 phút để hoàn thành bài thi. Với tiếng Anh chính là ngoại ngữ đầu tiên của Việt Nam, đa phần các bạn đều đi theo con đường Tiếng Anh căn bản trước khi tiếp cận với những ngoại ngữ khác.
Khối D gồm những ngành nào? Các ngành khối D chủ yếu đào tạo về ngoại ngữ. Các ngành khối D bao gồm những nhóm ngành có thể kể tới như sau:
– Nhóm ngành Công nghệ thông tin
– Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ chế tạo
– Nhóm ngành Luật
– Nhóm ngành Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn
– Nhóm ngành Ngoại Ngữ
– Nhóm ngành thương mại
Dưới đây là những trường Đại học tiêu biểu khối D cùng với mã trường. Hãy tham khảo qua cùng chúng tôi nhé.
STT
|
Mã trường
|
Tên trường
|
1
|
QHF
|
Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
2
|
NQH
|
Học viện Khoa Học Quân Sự- Hệ Quân Sự KV miền Bắc
|
3
|
NHF
|
Đại học Hà Nội
|
4
|
NTH
|
Đại học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc)
|
5
|
HQT
|
Học viện Ngoại Giao
|
6
|
BVH
|
Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (phía Bắc)
|
7
|
QHL
|
Khoa Luật – Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
8
|
HTC
|
Học viện Tài Chính
|
9
|
SPH
|
Đại học Sư Phạm Hà Nội
|
10
|
KHA
|
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
|
11
|
ANH
|
Học viện An Ninh Nhân Dân
|
12
|
DNH
|
Học viện Khoa Học Quân Sự – Hệ dân sự KV miền Bắc
|
13
|
NHH
|
Học viện Ngân Hàng
|
14
|
DNS
|
Học viện Khoa Học Quân Sự – Hệ dân sự KV miền Nam
|
15
|
QHS
|
Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
16
|
QHE
|
Đại học Kinh Tế – Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
17
|
LPH
|
Đại học Luật Hà Nội
|
18
|
DDL
|
Đại học Điện Lực
|
19
|
CSH
|
Học viện Cảnh Sát Nhân Dân
|
20
|
QHX
|
Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại học Quốc Gia Hà Nội
|
21
|
HCH
|
Học viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc)
|
22
|
LDA
|
Đại học Công Đoàn
|
23
|
TMA
|
Đại học Thương Mại
|
24
|
BKA
|
Đại học Bách Khoa Hà Nội
|
25
|
HBT
|
Học viện Báo Chí và Tuyên Truyền
|
26
|
NNH
|
Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
|
27
|
VHH
|
Đại học Văn Hóa Hà Nội
|
28
|
HVQ
|
Học viện Quản Lý Giáo Dục
|
29
|
PCH
|
Đại học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Bắc)
|
30
|
DMT
|
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
|
31
|
PCH
|
Đại học Phòng Cháy Chữa Cháy (phía Nam)
|
32
|
MHN
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
33
|
DLX
|
Đại học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội)
|
34
|
DKK
|
Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp
|
35
|
HTN
|
Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
|
36
|
VHD
|
Đại học Công Nghiệp Việt – Hung
|
37
|
DCN
|
Đại học Công Nghiệp Hà Nội
|
Nếu bạn chỉ vào tham khảo xem mình nên học khối gì thì có thể xem thêm bài viết này nhé: khối c, khối b gồm những ngành nào